Skip to main content

Hours of Operation:
8AM - 5PM

Khả năng tạo cầu vết nứt của màng chống thấm xi măng polymer

Chống thấm đàn hồi xi măng polymer

Vì sao khả năng tạo cầu vết nứt (Crack Bridging Ability – CBA) lại quan trọng?CBA kha nang tao cau ve nut crack bridging ability

Khả năng nối liền vết nứt và duy trì độ kín nước của vật liệu chống thấm được gọi là khả năng tạo cầu vết nứt (“Khả năng Tạo cầu Vết nứt”).

Đánh giá khả năng tạo cầu vết nứt (“CBA”) của màng chống thấm sử dụng phương pháp thí nghiệm độ bền kéo gián tiếp và đối chiếu hình ảnh, theo tiêu chuẩn  BS EN 14891:2017

Để đánh giá khả năng tạo cầu vết nứt (CBA) của hệ màng chống thấm, người ta phải tiến hành thí nghiệm mô phỏng đặc tính cơ học của lớp phủ chống thấm khi vết nứt xuất hiện và phát triển trên bề mặt bê tông (bên dưới lớp chống thấm). Hệ màng chống thấm thường có khả năng tạo cầu vết nứt tốt hơn khi xuất hiện nứt do có tác động của lực uốn nhẹ so với khi có tác động của lực kéo. CBA của màng chống thấm phụ thuộc vào đặc tính cơ học của nó.

Vai trò của khả năng tạo cầu vết nứt (CBA)

Đặc tính của bề mặt nền bê tông

  • Bê tông có tính kiềm. Bất kỳ lớp phủ nào lên bê tông mà không có khả năng kháng kiềm sẽ bị phá vỡ và hư hỏng bởi lượng kiềm trong bê tông.

  • Trong bê tông luôn luôn tồn tại một lượng hơi ẩm tự do có thể bay hơi hoặc hấp thụ tùy thuộc vào độ ẩm tương đối trong môi trường. Bất ký lớp phủ chống thấm lên nền bê tông mà không có khả năng bám dính tốt hoặc không có khả năng cho không khí thoát qua sẽ bị bong rộp.

  • Bê tông có độ bền kéo khá thấp và có thể bị nứt. Bất kỳ lớp phủ nào lên bê tông mà không có khả năng tạo cầu vết nứt (CBA) sẽ bị đứt gẫy và mất chức năng chống thấm.

Theo tiêu chuẩn Việt Nam BS EN 14891:2017,khả năng tạo cầu vết nứt (CBA) ở điều kiện thường là >=0.75mm [ và tất nhiên là phải không thấm nước]. 

Bề mặt bê tông chịu nhiều tác động của các yếu tố môi trường, chuyển vị và ứng suất, gây nứt và thấm, nên lớp phủ chống thấm phải đáp ứng các tiêu chí khác nhau để có thể bảo vệ bề mặt bê tông trong các môi trường làm việc khác nhau. Khi nước thâm nhập vào sẽ làm cho bề mặt bê tông xuống cấp, vì vậy khả năng chống thấm là 1 chỉ tiêu quan trọng khi đánh giá hiệu quả làm việc của lớp phủ bảo vệ kết cấu bê tông cốt thép.

Lớp phủ bảo vệ phải duy trì được tính toàn vẹn và chức năng chống thấm – bảo vệ cho bề mặt bê tông trong suốt qua trình vận hành khai thác.

Người ta sử dụng một loại máy thí nghiệm có 2 đầu giữ chặt tấm mẫu, sao cho mẫu được bố trí không bị vặn xoắn, không bị trùng, sau đó sẽ tăng tải từ từ và ghi chép lại các giá trị đo được kết hợp với quan sát bằng mắt thường về sự thay đổi trên mẫu thử trong quá trình căng kéo mẫu.

Hình ảnh 2 là khả năng tạo cầu vết nứt của mẫu chống thấm aquament của hãng UBE, Nhật Bản.
Hình ảnh 2 là khả năng tạo cầu vết nứt của mẫu chống thấm aquament của hãng UBE, Nhật Bản.

Hệ màng chống thấm có chức năng bảo vệ và duy trì độ đồng nhất của lớp vách ngăn chống lại các tác động của các chất lỏng, đặc biệt là nước, làm hư hỏng công trình. Độ kín nước của hệ màng chống thấm được bảo đảm khi tuân thủ các chỉ tiêu thiết kế như việc lựa chọn vật liệu, loại bề mặt và quy trình thi công đúng cách. Đối với hệ màng chống thấm thi công dạng lăn, cần phải kiểm tra kỹ bề mặt, phương pháp chuẩn bị bề mặt, đặc điểm bề mặt bê tông và sự liên quan đến các cấu kiện chịu lực khác. Các yếu tố này ảnh hưởng đến độ bám dính và khả năng kháng nứt của hệ màng chống thấm.

Trong lĩnh vực chống thấm, việc nghiên cứu sự truyền vết nứt được thực hiện dựa trên nguyên lý rằng khi hệ màng chống thấm bám dính vào bề mặt bê tông mà có xu hướng bị nứt thì hệ màng chống thấm có thể cũng sẽ bị giãn theo vết nứt. Do đó, nếu hệ màng chống thấm trải qua quá trình nứt thì khả năng nước thấm qua hệ màng sẽ tăng đáng để, khi đó quá trình xuống cấp vật liệu bắt đầu xảy ra.

Kết quả thí nghiệm mẫu chống thấm Aquament của hãng UBE, Nhật Bản theo phương pháp thử BS EN 1489:2017/ASTM D412-16a(2021)

Cường độ bám dính Thực tế / Tiêu chuẩn: 0.6/0.5 N/mm2

Khả năng tạo cầu vết nứt (CBA) Thực tế / Tiêu chuẩn: 0.83/0.75 N/mm

Độ thấm nước Thực tế / Tiêu chuẩn: Không thấm/Không thấm

Cường độ kéo: 1.27N/mm2

Độ giãn dài khi đứt : 46.6%

Nguồn tham khảo

https://www.sciencedirect.com/science/article/abs/pii/S2352710221015254

Yêu cầu kỹ thuật vật liệu chống thấm gốc xi măng 2 thành phần (Xi măng Polymer)

Yêu cầu kỹ thuật đối với vật liệu chống thấm gốc xi măng 2 thành phần (Xi măng Polymer) tham khảo 

TT

Nội dung

QC: 16/2014

Nhóm I

Nhóm II

1.        

Cường độ bám dính sau khi ngâm nước (Mpa)

 >= 0.5

 >= 0.5

 >= 0.5

2.        

Cường độ bám dính sau khi lão hóa nhiệt (Mpa)

 >= 0.5

 >= 0.5

 >= 0.5

3.        

Khả năng tạo cầu vết nứt (mm)

 >= 0.5

 >= 0.75

 >= 0.75

4.        

·  Độ thấp dưới áp lực 1.5 bar/7 ngày

·  Độ Xuyên nước sau 24h

·  Độ thấp nước dưới áp lực thủy tĩnh

Không thấm

Không thấm

5.        

Chiều dày tối thiểu (mm)

 

 >= 1.0

6.        

Độ giãn dài khi đứt (%)

 

 >= 100%

QC16/2014 – QCVN 16:2014/BXD về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

Tiêu chuẩn BS EN 14891:2017

Tiêu chuẩn về an toàn nước sạch BS 6920 và AS4020 hoặc Viện Pasteur

Đáp ứng QCVN 01-1:2018/BYT về an toàn cho nước sạch

 

5 PHƯƠNG PHÁP CHỐNG THẤM PHỔ BIẾN

5 PHƯƠNG PHÁP CHỐNG THẤM PHỔ BIẾN

Chống thấm là phương pháp tạo một lớp phủ lên bề mặt kết cấu để ngăn nước, chống thấm. Chống thấm là một trong những việc làm quan trọng trong quá trình xây dựng công trình, nhằm nâng cao tuổi thọ và độ ổn định cho công trình. Nói cách khác, chống thấm là nhằm ngăn nước thâm nhập vào kết cấu công trình.

Bài viết này sẽ trình bày các phương pháp chống thấm phổ biến cho các công trình dân dụng, thương mại, và công nghiệp.

Vì sao chống thấm lại quan trọng?

Chống thấm được áp dụng cho phần tầng hầm hoặc khu vực dưới mặt đất, các khu vực nhà vệ sinh, bể bơi, bể chứa nước, sàn mái, hệ móng công trình vv.

  • Chống thấm là yêu cầu bắt buộc đối với phần phầm móng dưới cốt 0 nhằm ngăn thấm nước và làm hỏng kết cấu công trình. Chống thấm là yêu cầu bắt buộc đối với các khu vực có mực nước ngầm cao và có rủi ro bị ngập nước.
  • Bê tông là vật liệu rỗng xốp. Vì vậy, rất dễ bị hóa chất tấn công. Nước thâm nhập vào bê tông và làm cho kết cấu bị xuống cấp, gây ăn mòn cốt thép.
  • Sàn mái và ban công tiếp xúc với nước mưa. Nước thấm qua bề mặt bê tông, và các vết nứt sẽ làm hư hỏng các đồ nội thất có giá trị cũng như phần cốt thép bên trong bê tông.
  • Chống thấm là việc làm rất cần thiết nhằm duy trì tuổi thọ của công trình.

Các khu vực cần chống thấm

Chống thấm là yêu cầu bắt buộc đối với các khu vực dưới đây để ngăn ngừa hư hỏng kết cấu đồng thời tăng độ bền và tuổi thọ cho công trình.

  • Phần hầm
  • Nhà bếp, nhà vệ sinh và các khu vực khác ẩm ướt
  • Sàn mái, ban công, lô gia
  • Bể bơi, bể chứa nước
  • Các kết cấu ngầm
  • Tầng hầm vv

 Các dạng chống thấm phổ biến

Tùy thuộc vào đặc điểm của các khu vực và vị trí khác nhau người ta đưa ra phương án chống thấm khác nhau.

Các dạng chống thấm được phân theo:

  • Chống thấm gốc xi măng
  • Màng chống thấm dạng lỏng
  • Màng chống thấm bitum
  • Phủ bitum
  • Màng chống thấm gốc PU

 

Chống thấm gốc xi măng

Chống thấm gốc xi măng là loại hình chống thấm phổ biến nhất và kinh tế nhất trong xây dựng. Vật liệu này rất sẵn có và dễ dàng trộn và thi công.

Vật liệu chống thấm gốc xi măng được chia ra làm các loại:

  • Chống thấm xi măng polymer cải tiến
  • Chống thấm xi măng acrylic cải tiến
  • Chống thấm tinh thể thẩm thấu

Chống thấm xi măng polymer cải tiến

Chống thấm xi măng polymer cải tiến là hệ chống thấm xi măng polymer 2 thành phần với độ đàn hồi cao. Chống thấm xi măng polymer có độ bámchong tham aquashutter len san ALC 2 dính cao và cho phép thoát không khí. Không khí không bị giữ lại trong bê tông. Loại hình chống thấm này phù hợp cho bể chứa nước, tầng hầm, bể bơi, trạm bơm nước và các công trình khác thường xuyên tiếp xúc với nước. Các loại chống thấm xi măng polymer thông thường sẽ có khả năng kháng tia UV thấp.

 Chống thấm xi măng arylic cải tiến

Chống thấm xi măng acrylic cải tiến là hệ chống thấm một/hai thành phần được trộn với acrylic polymer và các phụ gia chuyên dụng. Các phụ gia acrylic cho độ bám dính cao và tạo ra lớp phủ bền đối với các bề mặt như thép, bê tông vv. Vật liệu gốc xi măng dễ dàng trộn với nước hoặc nhũ tương polymer. Lớp phủ acrylic polymer ở dạng thể rắn, bền, đàn hồi và khó đứt.

Chống thấm tinh thể thẩm thấu

Chống thấm tinh thể thẩm thấu gồm xi măng, cát thạch anh hoặc silica đã xử lý. Khi kết hợp với nước, nó tạo ra kết cấu tinh thể và điền đầy các lỗ rỗng, các vết nứt và các mao dẫn trong bê tông, ngăn nước thấm qua bê tông. Phương pháp chống thấm này được áp dụng cho cả bên trong và bên ngoài vách bê tông.

Chống thấm gốc xi măng không dùng cho các khu vực có nứt kết cấu hoặc có chuyển vị khác.

Màng lỏng

Màng lỏng là hệ màng chống thấm liền mạch, khi đông kết sẽ tạo thành hệ màng chống thấm đàn hồi. Thường dùng cho chống thấm sàn mái.

Lớp phủ có khả năng giãn dài và trở lại trạng thái ban đầu mà không bị hư hỏng. Có thể sử dụng thêm lớp lưới gia cường bằng sợi thủy tinh hoặc sợi polyester để tăng độ bền kéo. Màng chống thấm dạng lỏng là phương pháp chống thấm hiệu quả cho thi công mới và sửa chữa, có độ bền cao, đàn hồi. Thi công bằng lu lăn, chổi hoặc phun lên trên một lớp lót dạng bitum polymer cải tiến.

Màng chống thấm PU dạng lỏng

Chống thấm Polyurethane là vật liệu chống thấm 2 thành phần gốc PU, đông cứng nhờ phản ứng với hơi ẩm trong không khí để tạo thành một lớp màng đàn hồi, liền mạch. Màng chống thấm PU có khả năng kháng UV tốt, bám dính tốt với nhiều bề mặt như bê tông, kim loại, gạch. Thường dùng cho hệ mái.

Lớp phủ Bitum

Lớp phủ bitum là hệ chống thấm đàn hồi dùng bảo vệ kết cấu móng và tường hầm móng bao công trình. Chống thấm gốc bitu không thể để lộ thiên vì chúng dễ bị ròn và bong khỏ bề mặt chống thấm.

Tóm lại

Phương pháp chống thấm được lựa chọn dựa trên tính chất và vị trí công trình, đồng thời cân đối giữa yêu cầu kỹ thuật và khả năng tài chính của từng dự án.

Chống thấm xi măng polymer cải tiến phù hợp với chống thấm thuận cho các vị trí như sàn mái, ban công, lô gia, nhà vệ sinh, bể bơi, bể chứa nước.

Tìm hiểu thêm về sản phẩm chống thấm xi măng polymer tại đây

Chống thấm tinh thể thẩm thấu phù hợp với vị trí không thể thi công chống thấm thuận (vách hầm), sửa chữa.

Chống thấm màng bitum phù hợp với hệ mái có đổ bê tông bảo vệ và ở vị trí có phương tiện đi lại nhiều.

Chống thấm gốc PU phù hợp cho sàn mái, có yêu cầu chuyển vị lớn. Nhưng cần lưu ý là chống thấm gốc PU thường rất nhạy cảm với độ ẩm -à yêu cầu thận trọng khi thi công.

 

By JWP team

Kiên Bạch

Cách chống thấm hố pit thang máy bằng cerinol DS và aquashutter

Cách chống thấm hố pit thang máy hiệu quả

Đặc tính của hố pit thang máy

Hố pit thang máy
Hố pit thang máy

Hố pit thang máy chính là phần từ cốt 0:0 xuống. Chiều sâu chính là phần tính từ mặt sàn hoàn thiện ở tầng dưới cùng cho tới mặt hoàn thiện của hố pit. Tùy từng tải trọng thang, tốc độ thang và loại thang máy mà hố pit có chiều sâu khác nhau. Tốc độ thang máy càng cao thì hố pit phải càng sâu. Thông thường, với thang máy gia đình, hố pit phải sâu ít nhất 900mm.

Hố pit phải đảm bảo luôn khô ráo để thang máy có thể hoạt động tốt nhất mà không gặp trục trặc kỹ thuật. Để hố pit không bị thấm nước, cần đổ bê tông ở cả 5 phần mặt hố với chiều dày trên 200mm sau đó phải được chống thấm.

Chống thấm hố pit thang máy là hạng mục vô cùng quan trọng. Khác với các công trình chống thấm thông thường chống thấm hố pit thang máy cần tính đến các lực tác động do hoạt động của các thiết bị thang máy gây ra như sự rung lắc của động cơ (các thang máy đặt máy kéo dưới hố pit). Do vậy, nếu không được xử lý chống thấm đúng cách, nước sẽ thẩm thấu ngấm vào gây hư hỏng hệ thống máy móc, động cơ và các hệ thống điện, ảnh hưởng tới tuổi thọ và kết cấu công trình. Đặc biệt, gây mất an toàn trong quá trình sử dụng và công tác bảo trì bảo dưỡng. Cần xử lý chống thấm trước khi đi vào sử dụng các hạng mục này tránh để xảy ra trường hợp thang máy đã được lắp đặt, công trình hoàn thiện đưa vào sử dụng bị ngấm nước. Khi đó việc xử lý rất phức tạp, mất nhiều thời gian và chi phí.

Bo kit chong tham ho pit thang may cerinol ds va aquashutterDo đa phần không thể chống thấm thuận cho hố pít thang máy, chongthamnhatban.com đưa ra phương án chống thấm hố pit thang máy với 2 hệ chống thấm có tác dụng hỗ trợ lẫn nhau, bảo đảm hiệu quả chống thấm lâu dài theo tuổi thọ công trình.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

| Hệ 1

Chống thấm tinh thể thẩm thấu CERINOL DS

Chong tham ho pit thang may cerinol ds

Công nghệ vật liệu tinh thể thẩm thấu là công nghệ chống thấm tự hàn gắn vì chính bản thân bê tông trở thành 1 hệ màng ngăn nước.

Bất cứ khi nào nước thâm nhập vào bê tông, dù là qua các vết nứt hay qua các lỗ rỗng khí trong bê tông, công nghệ tinh thể thẩm thấu kích hoạt sự phát triển các tinh thể mới để điền đầy và bít kín các lỗ rỗng trong bê tông. Các tinh thể hình thành trong bê tông này không hòa tan trong nước và có thể chịu được tác động vật lý, không bị lão hóa, nên không có rủi ro bị thủng, mài mòn hay rò rì. Nhờ đó độ bền của công trình được tăng lên khi sử dụng hệ chống thấm tinh thể thẩm thấu.

Các hoạt chất trong sản phẩm chống thấm Cerinol phản ứng với vôi và hơi ẩm trong bê tông (các phụ phẩm của quá trình thủy hóa xi măng) tạo thành các tinh thể lấp đầy các mao dẫn siêu nhỏ trong tường bê tông, ngăn chặn sự thâm nhập của nước và hóa chất ngay cả trong trường hợp có áp lực thủy tĩnh cao.

 | Các bước chống thấm hố pit thang máy bằng hệ chống thấm tinh thể thẩm thấu Cerinol DS

Chóng thám hó pit thang máy bàng Cerinol DS
Các bước chống thấm hố pit thang máy

 Hệ 2

Chống thấm đàn hồi AQUASHUTTER

Để gia cố và tăng cường cho hệ chống thấm tinh thể thẩm thấu, bảo đảm hiệu quả chống thấm lâu dài theo tuổi thọ công trình, cần tăng cường lớp chống thấm đàn hồi xi măng polymer Aquashutter, Nhật Bản.

Đặc tính của hệ chống thấm này là đàn hồi, bám dính tốt và khả năng tạo cầu vết nứt, chịu rung chấn, chuyển vị hàng ngày của hố pit thang máy.

Các bước thi công

Chóng thám hó pit thang máy bàng aquashutter

Với các khuyết tật bề mặt, vết nứt nhỏ, vết lõm, lỗ ti sắt và góc giao, có thể trộn nhũ tương ACG với nước, xi măng và cát theo tỷ lệ: Nhũ tương : nước = 1:4 và xi măng : cát = 1:3.

Vị trí bu lông, lỗ ti, cần trám keo sealant gia cố.

Các vị trí cổ ống, khe nối, có thể xử lý bằng keo trám sealant kết hợp lưới gia cường.

| Một số hình ảnh chống thấm hố pit thang máy bằng Cerinol DS và Aquashutter

chóng thám hó pit thang máy
chống thấm hố pit thang máy bằng cerinol ds
z4540405485332 413ebd3e6a1a0a186f083a6416f45caa
chống thấm hố pit thang máy bằng cerinol ds
Chống thấm aquashutter sau khi phủ Cerinol DS
Chống thấm aquashutter sau khi phủ Cerinol DS

 

Cách chống thấm sàn ALC

CÁCH CHỐNG THẤM SÀN ALC bằng aquashutter

Lời dẫn

Ưu điểm vượt trội của hệ sàn và vách bê tông khí chưng áp (“Sàn ALC”) là nhẹ, chống nóng, cách âm, và chống cháy rất tốt, thi công nhanh, rất phù hợp với mô hình nhà lắp ghép, cải tạo sửa chữa. Tuy nhiên, Sàn ALC vẫn có một hạn chế khiến nhiều khách hàng băn khoăn khi lựa chọn là rủi ro nứt sau đó gây thấm dọc khe nối tấm, đặc biệt khi sử dụng ALC làm sàn mái.

Như chúng ta đều biết, khi nước ngấm vào công trình (nhà ở dân dụng, thương mại, công nghiệp) sẽ sinh ra nấm mốc, làm ảnh hưởng đến chất lượng không khí trong nhà. Nước cũng làm cho nhiều vật liệu xuống cấp. Khi nước ngấm vào khe nứt, gây hư hỏng công trình và kết cấu.

Trong bài viết này, CHONGTHAMNHATBAN.com (“JWP”) sẽ trình bày cách chống thấm cho Sàn ALC bằng hệ chống thấm đàn hồi xi măng polymer đến từ thương hiệu UBE CT, Nhật Bản.

| CHUẨN BỊ VẬT TƯ VÀ CÔNG DỤNG CỤ

chống thấm sàn ALC
Vật tư, dụng cụ chống thấm sàn ALC

| CHUẨN BỊ BỀ MẶT 

Dùng máy mài, kết hợp chổi, máy thổi, vệ sinh sạch bề mặt trước khi chống thấm.

Các vị trí bị lõm, khuyết tật bề mặt xử lý bằng vữa sửa chữa aquashutter (trộn nhũ tương ACG với nước, xi măng và cát theo tỷ lệ: 1:4:1:3)

| XỬ LÝ VỊ TRÍ XUNG YẾU

Khe nối sàn – tường

Sàn mái dùng tấm ALC thường có biên độ rung chấn và chuyển vị lớn nên rủi ro nứt tách lớp gây thấm tại vị trí khe nối sàn – tường, quanh cổ ống thoát sàn là khác cao.

Để giảm thiểu rủi ro nêu trên, chúng tôi khuyến nghị xử lý bằng keo trám khe đàn hồi hiệu suất cao MS sealant AS4001, kết hợp với lưới gia cường, sau đó phủ bằng hệ chống thấm đàn hồi xi măng polymer Aquashutter do hàng UBE CT, Nhật Bản sản xuất.

Các bước xử lý khe nối sàn – tường

  1. Dùng máy mài, dao trổ, rạch V dọc khe nối sàn tường để tăng diện tích bám dính cho keo sealant
  2. Vệ sinh sạch, quét lót C602 để loại bụi mịn và tăng bám dính
  3. Chờ khô 30 sau đó bơm keo Sealant dọc khe nối và miết phẳng. Chờ khô 1 ngày
  4. Quét lót C602 lên keo sealant dọc khe nối, chờ khô 30 phút
  5. Quét lớp chống thấm aquashutter và phủ lưới gia cường dọc khe nối khi lớp chống thấm còn ướt
  6. Phủ chống thấm aquashutter dọc khe nối.
xu ly kh noi san tuong lot
Quét lót C602 xử lý khe nối sàn-tường
xử lý khe nối chống thấm sàn ALC
Trám keo AS4001 xử lý khe nối sàn-tường
Xủ lý cỏ óng PVC
Trám keo xử lý cổ ống thoát sàn
khe noi san tuong sau khi tram keo MS sealant
Khe nối sàn – tường sau khi xử lý keo AS4001
xu ly goc ALC
Phủ lưới gia cường cho khe nối sàn – tường
Xủ lý cỏ óng PVC 3
Cổ ống PVC và khe nối sàn – tường sau khi xử lý bằng keo sealant và aquashutter

THI CÔNG LỚP LÓT

Cách thi cong aquashutter lop lot
Thi công lớp lót chống thấm aquashutter

Trộn nhũ tương ACG với nước theo tỷ lệ 1:4 và lăn đều lên bề mặt cần chống thấm. Định mức thông thường là 0.2kg/m2 hỗn hơn nước và nhũ tương ACG.

Lưu ý quan trọng
Sàn ALC thường có độ thấm nước rất cao nên định mức tiêu thụ lớp lót sẽ cao hơn thông thường, và nên lót đến khi bão hòa bề mặt.

TRỘN VẬT LIỆU CHỐNG THẤM AQUASHUTTER

Sau khi lót và chờ khô – khoảng 30 phút, trộn Thành phần A (Nhũ tương ACG) với Thành phần B (Bột A Powder) theo tỷ lệ 1: 1.6Kg ( toàn bộ phần Nhũ tương ACG còn lại với 2 bao Bột, 15kg/bao). Trộn đều bằng máy khuấy, chờ tan bọt khi 5 phút trước khi thi công.

THI CÔNG AQUASHUTTER LỚP 1

Dùng lu lăng hoặc bay bả, thi công lớp 1 lên toàn bộ bề mặt Sàn ALC cần chống thấm, định mức 1.0-1.2Kg/m2, chờ khô 2-4 giờ, tùy điều kiện môi trường và thời tiết.

THI CÔNG LỚP LƯỚI GIA CƯỜNG POLYESTER

Dùng lu lăn hoặc bay bả, thi công lớp 1 lên toàn bộ bề mặt Sàn ALC cần chống thấm, định mức 1.0-1.2Kg/m2, chờ khô 2-4 giờ, tùy điều kiện môi trường và thời tiết.

phu luoi gia cuong chóng thám sàn ALC 3
Chống thấm aquashutter do Gia Vĩnh Lộc cung cấp
Phủ lưới gia cường chống thấm sàn alc
Phủ lưới gia cường chống thấm aquashutter

Mục đích của lớp lưới gia cường là để tăng độ bền kéo (tensile strenth) cho lớp chống thấm khi công trình có chuyển vị.

THI CÔNG AQUASHUTTER LỚP 2

Chờ cho lớp 1 khô (2-4 giờ). Dùng lu lăn hoặc bay bả, thi công lớp 2 VUÔNG GÓC với lớp 1, định mức 1.0-1.2Kg/m2.

thi công chống thấm sàn ALC
thi công chống thấm sàn ALC
Huong dan thi cong chong tham aquament Nhat Ban 1
Chống thấm Sàn ALC bằng aquashutter lớp 2

Chờ khô 3-5 ngày trước khi thử nước hoặc cán lớp bảo vệ.

Sàn ALC TRƯỚC khi chống thấm Aquashutter

san ALC

 

Sàn ALC SAU khi chống thấm Aquashutter

san ALC sau khi phu aquashutter

Lưu ý:

Đối với hệ chống thấm aquashutter, nếu sàn lộ thiên trên mái không có người đi lại, có thể để lộ thiên mà không cần lớp vữa phủ bảo vệ. Hệ chống thấm aquashutter có khả năng kháng UV và bền thời tiết, chịu môi trường nước đọng.

Hotline tư vấn giải pháp chống thấm sàn ALC: 038 224 1661 | 0363 76 00 88

www.chongthamnhatban.com

Vì sao sử dụng hệ chống thấm gốc xi măng?

| Vì sao sử dụng chống thấm gốc xi măng?

Chống thấm xi măng polymer aquashutter cho sàn mái
Chống thấm xi măng polymer aquashutter cho sàn mái

Bê tông là một trong những vật liệu xây dựng phổ biến nhất do bê tông có độ bền cao và kinh tế. Tuy nhiên, do đặc tính rỗng xốp, nước có thể ngấm qua bê tông gây hư hỏng và xuống cấp. Đây là lý do vì sao cần phải chống thấm cho các tòa nhà và các kết cấu làm từ bê tông để tránh nước ngấm vào trong nhà và/hoặc ngăn nước rò rỉ từ nơi chứa nước như bể bơi và bồn chứa.

Có nhiều hệ chống thấm và lớp phủ cho các dự án khác nhau. Ngày nay, hệ chống thấm gốc xi măng là hệ phổ biến nhất trong chống thấm cho các kết cấu.

| Chống thấm gốc xi măng là gì?

Hệ chống thấm gốc xi măng, như chính tên gọi của nó, sử dụng lớp phủ gốc xi măng để ngăn nước, hơi nước và hơi ẩm thấm qua các bề mặt bê tông. Thành phần chính là xi măng pooc lăng và phụ gia chống thấm.

| Ứng dụng vào đâu?

Hệ chống thấm gốc xi măng được sử dụng cho phần hầm và tường của các tòa nhà cao tầng và nhà dân, bể bơi và bể chứa nước, ban công, hầm, nhà máy xử lý nước, hố thang máy, cầu, đập ngăn/chứa nước, đường cao tốc, đường sắt, cầu cảng, bãi đỗ xe vv. Mọi kết cấu bê tông đều sử dụng chống thấm gốc xi măng.

| Ưu điểm của hệ chống thấm gốc xi măng

  1. Dễ thi công. Sử dụng và thi công hệ chống thấm gốc xi măng rất đơn giản và có thể mua ở các cử hàng kim khí có ở khắp nơi. Có thể sử dụng tương tự như xi măng. Chỉ cần pha với nước và thi công bằng chổi cứng.
  2. Lớp phủ liền mạch. Nhờ đặc tính giống xi măng, hệ chống thấm gốc xi măng là lớp phủ liền khối, không bị ghép nối, làm tăng thẩm mỹ cho bề mặt cần chống thấm.
  3. Kháng hóa chất, kháng mài mòn và chịu thời tiết.
  4. Phụ gia kết dính. Hệ chống thấm gốc xi măng có khả năng bám dính tốt ngay cả với các bề mặt rỗng xốp, bê tông mới và cũ.

| Các dạng chống thấm gốc xi măng

Hệ chống thấm tinh thể

Được làm từ các hạt silica và hóa chất. Khi kết hợp với nước, tạo ra cấu trúc tinh thể điền đầy các khe hở và lỗ rỗng, mao dẫn trong bê tông, từ đó ngăn nước thấm qua bê tông. Hệ chống thấm này có thể áp dụng cho cả thi công thuận và nghịch.

Hệ chống thấm đàn hồi

Hệ chống thấm gốc xi măng kết hợp với polime cải tiến hoặc đàn hồi là hệ chống thấm polime 2 thành phần có độ đàn hồi cao. Hệ này tăng khả năng bám dính đồng thời cho phép thoát khí. Điều này có nghĩa là hơi nước từ bê tông không bị giữ lại và gây bóng khí. Hệ chống thấm này thường dùng cho bể chứa nước, tầng tầm, bể bơi, trạm bơm và các kết cấu khác thường xuyên tiếp xúc với nước.

| Kết luận

Chống thấm là hạng mục quan trọng trong xây dựng. Chống thấm gốc xi măng được sử dụng phổ biến vì nó là các làm đơn giản, hiệu quả và kinh tế. Vì vậy, lần tới bạn có kế hoạch xây dựng bể bơi cho gia đình hay bổ sung thêm bể chứa nước, hãy dùng hệ chống thấm gốc xi măng.

By JWP team

We provide internal and external waterproofing solutions, to satisfy the needs of our clients. All of our procedures are outlined by product manufacturers, as each product requirement is met in order to qualify for full manufacturer's warranty. We take pride in upholding the highest level of customer service, making sure each one of our clients has an enlightening experience from beginning to end.

Dịch vụ

WORKING HOURS

Showroom : BT7-16, KĐT Văn Khê, Hà Đông, Hà Nội
Hotline : 038 224 1661
Tư vấn giải pháp : 0363 76 00 88
Email : jwp@vinats.com


© 2023 JWP | UBE Japan Waterproofing | All rights reserved